So sánh 5 hệ thống chữa cháy khí FM-200, Novec 1230, Stat-X, N2 và CO2
Bẳng so sánh 5 hệ thống chữa cháy khí dưới đây sẽ giúp nhà quản lý, kỹ sư và các đơn vị sử dụng đưa ra quyết định phù hợp nhất cho từng tình huống cụ thể liên quan đến các hệ thống chữa cháy tự động. Giúp lựa chọn hệ thống PCCC tự động bằng khí phù hợp cho việc thi công lắp đặt cho công trình. Qua đó tăng độ hiệu quả chữa cháy, an toàn cho con người và thiết bị. Tiết kiệm chi phí.
Dưới đây là các ưu điểm chính của việc so sánh các hệ thống chữa cháy bằng khí:
-
Tối ưu hóa chi phí đầu tư
Lựa chọn hệ thống hiệu quả với chi phí phù hợp: Mỗi hệ thống chữa cháy có chi phí lắp đặt, vận hành, và bảo trì khác nhau. So sánh giúp bạn chọn hệ thống vừa đáp ứng yêu cầu kỹ thuật vừa tối ưu chi phí.
Tránh chi tiêu lãng phí: So sánh cho phép nhận ra những tính năng không cần thiết đối với một số khu vực nhất định, từ đó tiết kiệm chi phí cho các tính năng không cần thiết.
-
Đảm bảo an toàn cho con người và thiết bị
Tính an toàn cho con người: Một số hệ thống chữa cháy bằng khí (như CO2) có thể gây nguy hiểm cho con người trong môi trường kín, trong khi các hệ thống khác (như Inergen, Novec 1230) an toàn hơn. So sánh giúp lựa chọn hệ thống phù hợp với yếu tố con người.
Bảo vệ thiết bị và tài sản: Các hệ thống khác nhau có tác động khác nhau lên thiết bị điện tử, tài sản hoặc các vật liệu lưu trữ. Việc so sánh giúp lựa chọn giải pháp không gây hư hại cho các thiết bị nhạy cảm.
-
Hiệu quả chữa cháy tối ưu
Lựa chọn dựa trên loại đám cháy: Mỗi loại khí chữa cháy có khả năng kiểm soát các loại đám cháy khác nhau (A, B, C). So sánh giúp chọn đúng hệ thống phù hợp với đặc thù đám cháy có thể xảy ra.
Thời gian phản ứng nhanh: So sánh cho phép lựa chọn hệ thống có khả năng dập tắt đám cháy nhanh nhất, giảm thiểu thiệt hại do lửa gây ra.
-
Thân thiện với môi trường
So sánh mức độ ảnh hưởng đến môi trường: Một số hệ thống chữa cháy bằng khí như Novec 1230 có mức tác động tới môi trường thấp hơn so với các hệ thống khác (như FM-200). So sánh giúp lựa chọn giải pháp ít gây hại cho môi trường nhất.
Tuân thủ quy định môi trường: Việc lựa chọn hệ thống phù hợp với các quy định về môi trường cũng giúp tránh các vấn đề pháp lý và chi phí xử lý sau này.
-
Linh hoạt trong việc thiết kế và lắp đặt
Tối ưu không gian lưu trữ: Một số hệ thống như Inergen yêu cầu không gian lớn để chứa các bình khí, trong khi hệ thống như Novec 1230 có thể cần ít không gian hơn. So sánh giúp chọn được hệ thống thích hợp với điều kiện không gian cụ thể.
Khả năng ứng dụng linh hoạt: Một số hệ thống có thể linh hoạt lắp đặt ở nhiều môi trường khác nhau, từ phòng máy chủ đến kho lưu trữ tài liệu. So sánh giúp chọn hệ thống đa dụng phù hợp với các khu vực khác nhau trong cùng một công trình.
-
Khả năng bảo trì và vận hành
Chi phí và thời gian bảo trì: Một số hệ thống yêu cầu bảo trì thường xuyên hoặc có chi phí bảo trì cao hơn (như hệ thống CO2). So sánh giúp lựa chọn hệ thống yêu cầu ít bảo trì, tiết kiệm chi phí dài hạn.
Độ phức tạp trong vận hành: So sánh các hệ thống cũng giúp đánh giá tính dễ sử dụng và khả năng kiểm soát khi có sự cố xảy ra, giúp đơn giản hóa quá trình quản lý và vận hành.
-
Đáp ứng yêu cầu quy định và tiêu chuẩn
Tuân thủ tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy: So sánh giúp xác định hệ thống nào đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật của quốc gia hoặc quốc tế, đảm bảo tính hợp pháp và an toàn trong quá trình sử dụng.
Phù hợp với yêu cầu cụ thể của từng ngành: Một số lĩnh vực như viễn thông, trung tâm dữ liệu, hay kho lưu trữ đòi hỏi các hệ thống chữa cháy có những tính năng đặc thù. So sánh giúp đảm bảo hệ thống được chọn phù hợp với yêu cầu ngành nghề.
Tóm lại, việc so sánh các hệ thống chữa cháy bằng khí giúp tối ưu chi phí, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị, bảo vệ môi trường, và tuân thủ các quy định, mang lại hiệu quả tổng thể cao nhất cho việc bảo vệ cơ sở vật chất và tài sản.
Dưới đây là bảng so sánh 5 hệ thống chữa cháy tự động bằng khí
Đặc điểm |
Hệ Thống Chữa Cháy Novec 1230 |
Hệ Thống Chữa Cháy FM-200 |
Bình Chữa Cháy Stat-X |
Hệ Thống Chữa Cháy Nitơ – N2 |
Hệ Thống Chữa Cháy CO2 |
Trường hợp ứng dụng | Áp dụng cho đám cháy lớp A, B và C | Áp dụng cho đám cháy lớp A, B và C | Áp dụng cho đám cháy lớp A, B và C | Áp dụng cho đám cháy lớp A, B và C | Thường áp dụng hiệu quả cho các đám cháy lớp C (phòng máy biến áp, trạm điện) |
Rất an toàn, có người hoạt động ở khu vực chữa cháy | Rất an toàn, có người hoạt động ở khu vực chữa cháy | Rất an toàn, có người hoạt động ở khu vực chữa cháy | Không có người hoạt động trong khu vực cần chữa cháy vì nguy cơ bị ngạt do thiếu Oxy | Không có người hoạt động trong khu vực cần chữa cháy vì nguy cơ bị ngạt do thiếu Oxy | |
Phòng cần chữa cháy có kích thước trung bình, lớn | Phòng cần chữa cháy có kích thước trung bình, lớn | Phòng cần chữa cháy có kích thước nhỏ, trung bình | Phòng cần chữa cháy có kích thước trung bình, lớn | ||
Tên | Novec 1230 | Heptafluoropropane (HFC 227ea) – FM-200 | Stat-X | Nitơ – N2 | Cacbondioxit (CO2) |
Thành phần hoá học | CF3CF2C(O)CF(CF)2 | CF3CHFCF3 | Hỗn hợp Kali và các chất phụ gia | 100% N2 | CO2 |
Tiêu chuẩn thiết kế | · NFPA 2001: Tiêu chuẩn thiết kế cho hệ thống khí sạch | · NFPA 2001: Tiêu chuẩn thiết kế cho hệ thống khí sạch · ISO 14520: Gaseous fire – extinguishing systems |
· NFPA 2010 | · NFPA 2001-2012: Tiêu chuẩn thiết kế cho hệ thống khí sạch
· Authority Having Jurisdiction. |
· NFPA 12 hoặc BS 5306
|
Mật độ thiết kế | · Đám cháy lớp A: 6.6%
· Đám cháy lớp B: 8.7% · Đám cháy lớp C: 7% hoặc 7.5% (đám cháy lớp C theo TCVN) |
· Đám cháy lớp A: 6.6%
· Đám cháy lớp B: 8.7% · Đám cháy lớp C: 7% hoặc 7.5% (đám cháy lớp C theo TCVN) |
· 67% g/m3 | · Đám cháy lớp A: 37.2%
· Đám cháy lớp B: 40.3% · Đám cháy lớp C: 41.85% · Bình 80L (17.9 kg) – 200 bar |
· Từ 30% – 70%
· Đám cháy lớp A: 65% · Đám cháy lớp B: 34% · Đám cháy lớp C: 50%
|
Nguyên lý chữa cháy | Hấp thụ mạnh nhiệt lượng của đám cháy, làm dập tắt đám cháy | Hấp thụ mạnh nhiệt lượng của đám cháy, làm dập tắt đám cháy | Bẻ gãy chuỗi phản ứng hóa học | Giảm lượng Oxy | Giảm nồng độ Oxy dưới ngưỡng cháy |
Tính chất vật lý | · Khí không màu
· Không mùi · Không ăn mòn · Không dẫn điện |
· Khí không màu
· Không mùi · Không ăn mòn · Không dẫn điện |
· Khí không màu
· Không mùi · Không ăn mòn · Không dẫn điện |
· Khí không màu
· Không mùi · Không ăn mòn · Không dẫn điện |
· Khí không màu
· Không mùi · Không ăn mòn · Không dẫn điện |
Ảnh hưởng môi trường | · Không phá hủy tầng Ozone
|
· Không phá hủy tầng Ozone
· Mức độ gây hiệu ứng nhà kính rất thấp là: 0.000005625% |
· Không phá hủy tầng Ozone
· Không gây hiệu ứng nhà kính · Thân thiện với môi trường |
· Không phá hủy tầng Ozone
|
· Không phá hủy tầng Ozone
|
Áp lực bình chứa khí | 34.5 bar | 42 bar – 25 bar | 0 (an toàn cao) | 200 bar – 300 bar | 75 bar -150 bar |
Không gian để lắp đặt bình | • Có nhiều size bình phù hợp với nhiều kích thước phòng khác nhau.
• Không chiếm diện tích nhiều. • Có thể đặt bình khí trong khu vực cần chữa cháy |
• Có nhiều size bình phù hợp với nhiều kích thước phòng khác nhau.
• Không chiếm diện tích nhiều. • Có thể đặt bình khí trong khu vực cần chữa cháy |
• Bình có kích thước nhỏ gọn, chiếm ít không gian lắp đặt. | • Chỉ có 1 size bình, phải kết hợp cụm nhiều bình.
• Tốn nhiều không gian lắp đặt • Bình chứa áp lực cao, có nguy cơ gây nổ, phải để riêng biệt với khu vực cần chữa cháy • Không có người vận hành ở khu vực này |
• Chỉ có 1 size bình, phải kết hợp cụm nhiều bình.
• Tốn nhiều không gian lắp đặt |
Hệ thống đường ống dẫn khí | Vật tư và thi công cho đường ống đơn giản, nhờ áp lực làm việc của bình thấp | Vật tư và thi công cho đường ống đơn giản, nhờ áp lực làm việc của bình thấp | Dễ dàng lắp đặt, không cần đường ống, đầu phun như các hệ thống khác vì bình được thiết kế có lỗ phun dưới đáy bình | Vật tư và thi công cho đường ống phức tạp hơn, do áp lực làm việc của bình cao | Vật tư và thi công cho đường ống phức tạp hơn, do áp lực làm việc của bình cao |
Ứng dụng chữa cháy cho các khu vực | • Phòng trưng bày và viện bảo tàng
• Thiết bị cho ngành y tế hoặc phòng thí nghiệm • Nhà máy hóa dầu • Lắp đặt ngành dầu khí ngoài khơi • Trạm bơm cung cấp • Phòng máy tàu biển • Phòng thiết bị máy tính • Phòng thiết bị viễn thông • Nhà cung cấp dịch vụ internet • Phòng điều khiển • Trung tâm điều khiển tín hiệu đường sắt • Trung tâm điều khiển bay • Kho và nhà lưu trữ • Các di sản văn hóa và nghệ thuật |
• Phòng trưng bày và viện bảo tàng
• Thiết bị cho ngành y tế hoặc phòng thí nghiệm • Nhà máy hóa dầu • Lắp đặt ngành dầu khí ngoài khơi • Trạm bơm cung cấp • Phòng máy tàu biển • Phòng thiết bị máy tính • Phòng thiết bị viễn thông • Nhà cung cấp dịch vụ internet • Phòng điều khiển • Trung tâm điều khiển tín hiệu đường sắt • Trung tâm điều khiển bay • Kho và nhà lưu trữ • Các di sản văn hóa và nghệ thuật |
• Phòng thiết bị viễn thông
• Phòng điều khiển • Phòng tổng đài • Thiết bị di động có giá trị cao • Trạm thu phát sóng di động • Phòng xử lý dữ liệu • Kho chứa chất lỏng dễ cháy • Tua bin máy phát điện • Phòng máy tàu biển hoặc các máy CNC • Nhà máy điện • Phòng thiết bị máy tính |
• Phòng thiết bị viễn thông
• Phòng máy tính • Phòng điều khiển • Tủ điện • Nhà lưu trữ • Phòng EDP • Phòng máy phát • Trạm điều hành máy biến thế • Bảo tàng • Kho vải bông • Kho quân sự • Kho hoá chất • Tua bin • Trạm Bơm |
• Phòng chuyển mạch
• Hầm cable • Bồn dầu • Phòng máy phát • Phòng turbine khí • Kho • Bộ lọc kỹ thuật cao • Nhà máy cán thép/nhôm • Máy mạ • Phòng sơn • Bếp • Các bồn làm mát • Công cụ cơ khí giá trị cao |
Hình ảnh minh họa |
Đơn vị chuyên cung cấp hệ thống PCCC tự động bằng khí
Hiện nay, công nghệ chữa cháy bằng khí sạch đã và đang được sử dụng rộng rải, phổ biến tại Việt Nam. Các hệ thống chữa cháy bằng khí phổ biến hiện nay thường sử dụng các loại khí không dẫn điện, không gây hại cho thiết bị và con người. Không ảnh hưởng môi trường, đồng thời dập tắt lửa nhanh chóng hiệu quả.
Ưu điểm chung của các hệ thống chữa cháy tự động bằng khí là không phá hủy tầng Ozone. Tất cả các hệ thống chữa cháy khí đều áp dụng chữa cháy được cho cả đám cháy lớp A, B và C.
Qua bảng so sánh 5 hệ thống chữa cháy khí trên quý khách cần tư vấn thêm vui lòng liên hệ với chúng tôi.
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Hồng Thuyên
- Địa chỉ: 54 Dương Văn Cam, Khu phố 4, P. Linh Tây, TP. Thủ Đức, TP. HCM
- Tel: 028 3720 6112 – 028 3720 6114 – Mobile: 090 88 11 003
- MST: 0305326341
- Email: sales@pcccsaigon.com
- Website: www.pcccsaigon.com