So sánh ưu nhược điểm của hệ thống chữa cháy tự động Novec 1230, FM-200, Stat-X, Nito và CO2

So sánh 5 hệ thống chữa cháy khí FM-200, Novec 1230, Stat-X, N2 và CO2

so sanh 5 he thong chua chay khi

Hiện nay, công nghệ chữa cháy bằng khí sạch đã được sử dụng phổ biến tại Việt Nam.

Ưu điểm của các hệ thống chữa cháy này là không phá hủy tầng Ozone, áp dụng chữa cháy được cho cả đám cháy lớp A, B và C.

Dưới đây là bảng so sánh 5 hệ thống chữa cháy tự động bằng khí khí

 

Đặc điểm

Hệ Thống Chữa Cháy Novec 1230

Hệ Thống Chữa Cháy FM-200

Bình Chữa Cháy Stat-X

Hệ Thống Chữa Cháy Nitơ – N2

Hệ Thống Chữa Cháy CO2

Trường hợp ứng dụng Áp dụng cho đám cháy lớp A, B và C Áp dụng cho đám  cháy lớp A, B và C Áp dụng cho đám  cháy lớp A, B và C Áp dụng cho đám cháy lớp A, B và C Thường áp dụng hiệu quả cho các  đám cháy lớp C  (phòng máy biến  áp, trạm điện)
Rất an toàn, có người hoạt động ở khu vực chữa cháy Rất an toàn, có người hoạt động ở khu vực chữa cháy Rất an toàn, có người hoạt động ở  khu vực chữa cháy Không có người hoạt động trong khu vực cần chữa cháy vì nguy cơ bị ngạt do thiếu Oxy Không có người hoạt động  trong khu vực  cần chữa cháy vì nguy cơ bị ngạt do thiếu Oxy
Phòng cần chữa cháy có kích thước trung bình, lớn Phòng cần chữa cháy có kích thước trung bình, lớn Phòng cần chữa cháy có kích thước nhỏ, trung bình Phòng cần chữa cháy có kích thước  trung bình, lớn
Tên  Novec 1230 Heptafluoropropane (HFC 227ea) – FM-200 Stat-X Nitơ – N2 Cacbondioxit (CO2)
Thành phần hoá học CF3CF2C(O)CF(CF)2 CF3CHFCF3 Hỗn hợp Kali và các chất phụ gia  100% N2 CO2
Tiêu chuẩn thiết kế · NFPA 2001: Tiêu chuẩn thiết kế cho hệ thống khí sạch · NFPA 2001: Tiêu chuẩn thiết kế cho hệ  thống khí sạch
· ISO 14520: Gaseous fire – extinguishing systems
· NFPA 2010 · NFPA 2001-2012: Tiêu chuẩn thiết kế cho hệ thống khí sạch

· Authority Having Jurisdiction.

· NFPA 12 hoặc BS  5306

 

Mật độ thiết kế · Đám cháy lớp A: 6.6%

· Đám cháy lớp B: 8.7%

· Đám cháy lớp C: 7% hoặc 7.5% (đám cháy  lớp C theo TCVN)

· Đám cháy lớp A: 6.6%

· Đám cháy lớp B: 8.7%

· Đám cháy lớp C: 7% hoặc 7.5% (đám cháy lớp C theo TCVN)

· 67% g/m3 · Đám cháy lớp A: 37.2%

· Đám cháy lớp B: 40.3%

· Đám cháy lớp C: 41.85% 

· Bình 80L (17.9 kg) – 200 bar

· Từ 30% – 70%

· Đám cháy lớp A: 65%

· Đám cháy lớp B: 34%

· Đám cháy lớp C: 50%

 

Nguyên lý chữa cháy Hấp thụ mạnh nhiệt lượng của đám cháy, làm dập tắt đám cháy Hấp thụ mạnh nhiệt lượng của đám cháy, làm dập tắt đám cháy Bẻ gãy chuỗi phản ứng hóa học Giảm lượng Oxy   Giảm nồng độ Oxy dưới ngưỡng cháy 
Tính chất vật lý · Khí không màu

· Không mùi

· Không ăn mòn

· Không dẫn điện

· Khí không màu

· Không mùi

· Không ăn mòn

· Không dẫn điện

·  Khí không màu

· Không mùi

· Không ăn mòn

· Không dẫn điện

· Khí không màu

· Không mùi

· Không ăn mòn

· Không dẫn điện

· Khí không màu

· Không mùi

· Không ăn mòn

· Không dẫn điện

Ảnh hưởng môi trường · Không phá hủy tầng Ozone

 

·  Không phá hủy tầng  Ozone

·  Mức độ gây hiệu ứng nhà kính rất thấp là: 0.000005625%

· Không phá hủy tầng Ozone

· Không gây hiệu ứng nhà kính

· Thân thiện với môi  trường

· Không phá hủy tầng Ozone

 

· Không phá hủy tầng Ozone

 

Áp lực bình chứa khí 34.5 bar 42 bar – 25 bar 0 (an toàn cao) 200 bar – 300 bar 75 bar -150 bar
Không gian để lắp đặt bình • Có nhiều size bình phù hợp với nhiều kích thước phòng khác nhau.

• Không chiếm diện tích nhiều.

• Có thể đặt bình khí trong khu vực cần chữa cháy

• Có nhiều size bình phù hợp với nhiều kích  thước phòng khác nhau.

• Không chiếm diện tích nhiều.

• Có thể đặt bình khí trong khu vực cần  chữa cháy

• Bình có kích thước nhỏ gọn, chiếm ít không gian lắp đặt. • Chỉ có 1 size bình, phải kết hợp cụm nhiều bình.

• Tốn nhiều không gian lắp đặt

• Bình chứa áp lực cao, có nguy cơ gây nổ, phải để riêng  biệt với khu vực cần  chữa cháy

• Không có người vận hành ở khu vực này

• Chỉ có 1 size bình, phải kết hợp cụm nhiều bình.

• Tốn nhiều không gian lắp đặt

Hệ thống đường ống dẫn khí Vật tư và thi công cho đường ống đơn giản, nhờ áp lực làm việc của bình thấp Vật tư và thi công cho đường ống đơn giản, nhờ áp lực làm việc  của bình thấp Dễ dàng lắp đặt, không cần đường ống, đầu phun như các hệ thống khác vì bình được thiết kế có lỗ phun dưới  đáy bình Vật tư và thi công cho đường ống phức tạp hơn, do áp  lực làm việc của  bình cao Vật tư và thi công  cho đường ống  phức tạp hơn, do  áp lực làm việc của  bình cao
Ứng dụng chữa cháy cho các khu vực • Phòng trưng bày và viện bảo tàng

• Thiết bị cho ngành y tế hoặc phòng thí nghiệm

• Nhà máy hóa dầu

• Lắp đặt ngành dầu khí ngoài khơi

• Trạm bơm cung cấp

• Phòng máy tàu biển

• Phòng thiết bị máy tính

• Phòng thiết bị viễn thông

• Nhà cung cấp dịch vụ internet

• Phòng điều khiển

• Trung tâm điều khiển tín hiệu đường sắt

• Trung tâm điều khiển bay

• Kho và nhà lưu trữ

• Các di sản văn hóa và nghệ thuật

• Phòng trưng bày và  viện bảo tàng

• Thiết bị cho ngành y  tế hoặc phòng thí  nghiệm

• Nhà máy hóa dầu

• Lắp đặt ngành dầu  khí ngoài khơi

• Trạm bơm cung cấp

• Phòng máy tàu biển

• Phòng thiết bị máy tính

• Phòng thiết bị viễn thông

• Nhà cung cấp dịch vụ internet

• Phòng điều khiển

• Trung tâm điều khiển tín hiệu đường sắt

• Trung tâm điều khiển bay

• Kho và nhà lưu trữ

• Các di sản văn hóa và nghệ thuật

• Phòng thiết bị viễn thông

• Phòng điều khiển

• Phòng tổng đài

• Thiết bị di động có giá trị cao

• Trạm thu phát sóng di động

• Phòng xử lý dữ liệu

• Kho chứa chất lỏng dễ cháy

• Tua bin máy phát  điện

• Phòng máy tàu biển hoặc các máy  CNC

• Nhà máy điện

• Phòng thiết bị máy tính

• Phòng thiết bị viễn  thông

• Phòng máy tính

• Phòng điều khiển

• Tủ điện

• Nhà lưu trữ

• Phòng EDP

• Phòng máy phát

• Trạm điều hành máy biến thế

• Bảo tàng

• Kho vải bông

• Kho quân sự

• Kho hoá chất

• Tua bin

• Trạm Bơm

• Phòng chuyển  mạch

• Hầm cable

• Bồn dầu

• Phòng máy  phát

• Phòng turbine  khí

• Kho

• Bộ lọc kỹ  thuật cao

• Nhà máy cán  thép/nhôm

• Máy mạ

• Phòng sơn

• Bếp

• Các bồn làm mát

• Công cụ cơ khí giá trị cao

Hình ảnh minh họa Hệ thống chữa cháy khí Novec 1230 Hệ thống chữa cháy khí FM-200 Hệ thống chữa cháy khí Aerosol Stat-X (Sol Khí) Hệ thống chữa cháy khí Nitơ Hệ thống chữa cháy khí CO2

 

Khi đọc qua bài viết so sánh 5 hệ thống chữa cháy khí trên Quý khách còn thắc mắc những vấn đề gì, vui lòng liên hệ với chúng tôi.

Thông tin liên hệ:

Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Hồng Thuyên

Địa chỉ: 54 Dương Văn Cam, Khu phố 4, P. Linh Tây, TP. Thủ Đức, TP. HCM

Tel: 028 3720 6112 – 028 3720 6114 – Mobile: 090 88 11 003

MST: 0305326341

Emailsales@pcccsaigon.com

Website: www.pcccsaigon.com

Chia sẻ:


shares